Trong các công trình xây dựng hiện nay, nhôm Hondalex nói riêng và các dòng nhôm Nhật nói chung được nhiều người tiêu dùng lựa chọn vì đảm bảo tính mỹ thuật, kỹ thuật cao khi sử dụng. Bên cạnh đó, sự đa dạng đến từ thiết kế, màu sắc tạo nên ấn tượng, làm nổi bật thiết kế nội thất và kiến trúc tòa nhà.
Dựa trên công nghệ sản xuất, kỹ thuật, kinh nghiệm và nhiều yếu tố khách quan khác mà giá thành nhôm thanh có sự khác biệt đáng kể. Đối với những dòng nhôm cỏ, nhôm thị trường, giá thành không quá cao, dao động trong khoảng vài trăm nghìn đồng/ thanh hoặc kg. Tuy nhiên, với những dòng nhôm cao cấp hoặc cận cao cấp, giá có thể đến hàng triệu đồng cho 1 thanh nhôm dài 6m được xử lý bề mặt theo tiêu chuẩn quốc tế được kiểm duyệt.
Nhôm Hondalex là gì?

Tập đoàn Honda Metal Industries được thành lập từ năm 1945, hơn 75 năm với nhiều nhà máy được xây dựng trên toàn thế giới và nhà máy thứ 6 được đặt tại Việt Nam (khu công nghiệp VSIP 1 – Bình Dương), diện tích xây dựng hơn 40.000 m2.
Nhôm Hondalex được biết đến là sản phẩm liên doanh giữa tập đoàn Honda Metal Industries Nhật Bản với Long Vân NTV của Việt Nam, ra mắt thị trường từ năm 2006. Hơn 15 năm cống hiến cho sự phát triển của ngành công nghiệp nhôm trong nước và quốc tế, đến nay nhôm Hondalex và cửa nhôm Long Vân (được gia công từ nhôm Hondalex) là đối tác của nhiều công trình, dự án xây dựng trong và ngoài nước.
Nhà máy hoạt động, chuyên đùn ép thanh nhôm định hình bằng máy móc và công nghệ Nhật Bản và là đối tác chiến lược của Long Vân NTV nói riêng và Long Vân group nói chung. Hiểu được mong muốn của Long Vân dành cho thị trường nhôm trong nước và quốc tế, nhà máy Hondalex luôn áp dụng tiêu chuẩn sản xuất và kiểm tra chất lượng cao nhất cho từng đơn hàng, để mỗi sản phẩm đến tay khách hàng mang theo tâm huyết và tính thẩm mỹ cao nhất. Dây chuyền anode hóa thẳng đứng tự động đầu tiên của nhà máy tại Việt Nam, giúp mang đến thị trường trong nước dòng sản phẩm tiên phong, với công nghệ xử lý bề mặt 3 lớp hiện đại, mang đến độ bền hơn 50 năm trong những môi trường khắc nghiệt.
Công nghệ xử lý bề mặt nhôm Hondalex

Quy trình đùn ép và xử lý bề mặt nhôm anode được thực hiện tại nhà máy Hondalex khép kín, nhằm tối ưu hiệu quả và chất lượng thanh nhôm sau khi xuất xưởng. Nhà máy hoạt động theo tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng Nhật Bản JIS H4100 tương đương với tiêu chuẩn ASTM B211M của Hoa Kỳ. Bề mặt nhôm với 3 lớp bảo vệ: anode, niken và ED chống lại quá trình ăn mòn, mang đến tính thẩm mỹ cho không gian được xử lý theo tiêu chuẩn JIS H8601 (lớp Anode) và JIS H8602 (cho lớp ED).
Nhôm sau khi đùn ép và ủ, ổn định thành phần được xử lý bề mặt theo phương pháp thẳng đứng, đảm bảo sự bao phủ trong quá trình anode thanh nhôm.
Anode bề mặt nhôm
Phương pháp anode (nhôm oxit) hay còn được gọi là điện phân thanh nhôm dưới tác động của dòng điện và dung dịch khác. Thanh nhôm được nhúng vào hồ, lúc này bề mặt hình thành lớp oxit nhôm (Al2O3) nhân tạo, bao bọc toàn bộ thanh nhôm.
So với lớp oxit nhôm thông thường, lớp oxit nhôm nhân tạo bao phủ đều hơn và tránh quá trình oxi hóa diễn ra trong điều kiện thông thường. Thanh nhôm sau khi Anode sẽ được tăng cường độ cứng, bề mặt đều và hình thành các rãnh trống giống như kết cấu của tổ ong.
Tạo màu bằng kim loại Niken
Sau quá trình anode, thanh nhôm được nhúng qua bề chứa Niken. Kim loại Niken bám vào bề mặt nhôm anode theo kích thước phân tử, tạo liên kết chắc chắn cho thanh nhôm dựa vào lực điện từ và bị khóa lại trong các tế bào Anode, giúp màu nhôm bền chắc hơn so với xi mạ thông thường.
Tùy vào mức độ Niken bám vào mà màu sắc thanh nhôm sẽ có từ nhạt đến đậm nhất là đen.
Phủ lớp ED trên bề mặt
Lớp ED ngoài cùng là công nghệ độc quyền của Honda Metal Industries giúp bảo vệ thanh nhôm trước sự ăn mòn, tác động từ môi trường, đặc biệt là môi trường biển, nhưng vẫn tạo nên tính thẩm mỹ riêng cho công trình.
Bảng giá nhôm Hondalex mới nhất 2022

Giá nhôm nguyên liệu thế giới đang có sự biến động mạnh, nên ảnh hưởng ít nhiều đến các thương hiệu nhôm trong nước vì nguồn nguyên liệu hoàn toàn được nhập khẩu.
Theo đó, giá nhôm Hondalex một số sản phẩm như sau.
Thanh nhôm hệ cửa LV50
Đứng khung bao: 700.000đ – 900.000đ
Ngang cánh trên: 800.000đ – 1.000.000đ
Ngang cánh dưới: 700.000đ – 900.000đ
Đứng cánh trên: 800.000đ – 1.000.000đ
Đứng cánh móc: 800.000đ – 1.000.000đ
Thanh nhôm hệ cửa LV56
Khung bao cửa đi: 800.000đ – 1.000.000đ
Khung bao cố định: 600.000đ – 800.000đ
Khung bao giữa: 800.000đ – 1.000.000đ
Ngang cánh giữa: 900.000đ – 1.100.000đ
Cánh đi mở ngoài: 1.000.000đ – 1.200.000đ
Cánh đi mở trong: 1.000.000đ – 1.200.000đ
Thanh nhôm hệ cửa LV60

Khung bao: 1.000.000đ – 1.200.000đ
Khung bao 2 gờ: 1.100.000đ – 1.400.000đ
Ngang cánh giữa: 1.200.000đ – 1.400.000đ
Cánh mở ra ngoài: 1.300.000đ – 1.600.000đ
Cánh mở vào trong: 1.300.000đ – 1.600.000đ
Thanh nhôm hệ cửa LV150
Đứng khung bao: 2.000.000đ – 2.300.000đ
Ngang – đứng khung bao: 1.700.000đ – 2.000.000đ
Đứng cánh móc: 600.000đ – 700.000đ
Giá áp dụng cho các sản phẩm anode niken
Xem bảng giá nhôm hoàn chỉnh tại đây
Bảng giá chỉ có tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ Long Vân NTV để có báo giá chính xác nhất
- Hotline: (+84) 028 38660887
- Website: https://longvanntv.com/
- Fanpage: https://www.facebook.com/longvangroup.com.vn
- Address: 299/4 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP.HCM
- Showroom: 299/1D Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP.HCM